...::: 4RUM INUYASHA FC :::...

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
...::: 4RUM INUYASHA FC :::...

    Cách dùng giới từ

    Narita Sato
    Narita Sato
    Administrator
    Administrator


    Nữ
    Tổng số bài gửi : 246
    Age : 32
    Đến từ : INUYASHA WORLD
    Công việc : làm yêu quái !
    Sở thích : much...
    Trạng Thái : Cách dùng giới từ Thoughtful

    Cách dùng giới từ Empty Cách dùng giới từ

    Bài gửi by Narita Sato 25/01/09, 03:35 pm

    Nar giới thiệu 1 số cách dùng giới từ (theo Onthi.com)

    ON :
    On = trên bề mặt:
    On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
    On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
    On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
    On the + STT + floor = ở tầng thứ...
    On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
    On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

    Chú ý:
    In the corner = ở góc trong
    At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
    On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè

    Tiếp tục :
    On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
    (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
    On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
    On the right/left
    On T.V./ on the radio
    On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
    On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
    On the whole= nói chung, về đại thể
    On the other hand = tuy nhiên= however
    On the one hand = một mặt thì
    on the other hand = mặt khác thì
    (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
    on sale = for sale = có bán, để bán
    on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
    on foot = đi bộ

    AT :
    At = ở tại
    At + số nhà
    At + thời gian cụ thể
    At home/ school/ work
    At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
    At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
    At once =ngay lập tức
    At present/ the moment = now

    Chú ý:
    2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently sẽ khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
    - Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
    - Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
    - S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)

    At times = đôi khi, thỉnh thoảng
    At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
    At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).

    At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
    Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
    Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning.

    At /in /on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all

    At + địa điểm : at the center of the building
    At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
    At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
    At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
    At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.
    At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...

    Một số các thành ngữ dùng với giới từ

    On the beach: trên bờ biển
    Along the beach: dọc theo bờ biển
    In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
    For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
    In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
    off and on: dai dẳng, tái hồi
    all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
    for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi...

      Hôm nay: 29/03/24, 03:06 pm